Cách Làm Việc Và Bảo Vệ Bản Thân Từ Những Người Vô Lễ | Yoo Kkot Bi_Trưởng Phòng Kinh Doanh Lotte

안녕하세요 xin chào. 주류 회사에서 팀장으로 근무하고 있는 tôi là Yoo Kkot Bi, đang làm trưởng phòng. 유꽃비라고 합니다. tại một công ty rượu. 만나뵙게 되어 진심으로 반갑습니다. rất vui được gặp mọi người. 아, 요새 여러분들 회사 생활 어떠신가요? dạo này mọi người làm việc ở công ty thế nào ạ?. 제가 직장을 다녀보니까 tôi t

안녕하세요 xin chào. 주류 회사에서 팀장으로 근무하고 있는 tôi là Yoo Kkot Bi, đang làm trưởng phòng. 유꽃비라고 합니다. tại một công ty rượu. 만나뵙게 되어 진심으로 반갑습니다. rất vui được gặp mọi người. 아, 요새 여러분들 회사 생활 어떠신가요? dạo này mọi người làm việc ở công ty thế nào ạ?. 제가 직장을 다녀보니까 tôi thì thấy làm việc ở công ty. 업무부터 인간관계까지 không có gì dễ dàng cả. 정말 하나도 쉬운 게 없는 것 같습니다. từ công việc cho đến quan hệ với mọi người. 그리고 어디에나 꼭 và ở đâu cũng thế. 악당 같은 빌런들이 있어서 luôn có những nhân vật phản diện, những người xấu xa. 저희 같이 선량한 사람들은 nên những người lương thiện như chúng tôi. 자존심을 깎아 내리고 thường bị hạ thấp lòng tự tôn. 자존감을 떨어뜨리는 것 같습니다. bị làm giảm đi lòng tự tôn. 여러분들이 생각하시는 tôi rất tò mò không biết mọi người nghĩ. 주류 회사는 어떤 곳인지 궁금합니다. công ty rượu là một nơi như thế nào. 영화나 드라마 같은 미디어에서 보여지는 정도는 아닌데 nó không phải đến mức như mọi người đã thấy trên các phương tiện như phim ảnh.

그래도 터프한 곳은 맞는 것 같습니다. dù vậy, nó đúng là một nơi không dễ dàng. 오죽하면 제가 입사할 당시에 hẵn phải thế thì mới có chuyện khi tôi vào công ty đó. 면접관께서 저에게 người phỏng vấn. “딸 같아서 하는 말인데, 주류는 험한 곳이니 đã nói với tôi rằng. 다른 곳에 지원해보는 것이 어떻겠냐” “cô giống như con gái tôi nên tôi mới nói. 라고 말씀하실 정도였거든요. công ty rượu là một nơi rất nguy hiểm, cô nghĩ thế nào về việc xin vào công ty khác?”. 근데 제가 실제로 15년 정도 이 업계에 몸 담아보니 tuy nhiên tôi đã dấng thân, đã làm việc trong ngành này khoảng 15 năm nay. 정말 여러분들께 설명드려도 nói thì chắc mọi người sẽ không tin. 믿지 못하시고, 상상도 못할 빌런들을 nhưng tôi thật sự đã gặp rất nhiều người phản diện. 많이 만나봤습니다. những người xấu xa mà mọi người không thể nào tưởng tượng được. 저도 이런 빌런들 때문에 do những con người xấu xa này. 출근하는 길이 지옥같기도 했고 mà tôi cũng đã từng nghĩ rằng đi làm giống như ở địa ngục vậy. 때로는 사표를 던지고 싶은 순간들도 많았습니다. thỉnh thoảng có nhiều lúc tôi muốn ném đơn xin từ chức.

하지만 포기하지 않고 tuy nhiên tôi đã không bỏ cuộc. 제 길을 걸어가면서 많이 성장했고 tôi đã đi theo con đường của mình và trưởng thành lên rất nhiều. 못된 놈들을 상대하는 법, tôi đã học được cách đối mặt với những kẻ xấu xa. 그리고 저를 지키면서 사회생활 하는 법을 배울 수 있었습니다. cách vừa sống trong xã hội này vừa có thể bảo vệ mình. 혹시나, 예전에 저처럼 không biết chừng sẽ có những người . 강력한 빌런을 만나서 đang phải khổ sở . 힘들어하시는 분들을 위해서 vì gặp những người cực xấu xa như tôi trước đây. 오늘 제 이야기를 꺼내보려고 합니다. vì thế, hôm nay vì những người đó, tôi xin chia sẻ câu chuyện của mình. 제가 팀장 발령을 받고 처음 있었던 đó là vào cuộc họp đầu tiên, có các trưởng phòng, các trưởng chi nhánh . 팀장, 지점장 회의 때였어요. sau khi tôi được nhận quyết định làm trưởng phòng. 저보다 족히 15살은 많은 지점장님께서 một vị trưởng chi nhánh nhiều hơn tôi đúng 15 tuổi. 저에게 굳이 오시더니 이런 말씀을 하시더라고요. đã cố tình đi về phía tôi và nói thế này.

“유꽃비 팀장이 그 자리 가서 “trưởng phòng Yoo Kkot Bi có biết là có nhiều người rất tức giận. 화난 사람이 얼마나 많은 지 알아? khi cô được lên vị trí đó không?. 다들 그 자리 얼마나 가고 싶어했다고!” mọi người đã rất muốn vào vị trí đó”. 이렇게 말씀하시는 거예요. ông ta đã nói như thế. 제 발령 제가 냈나요? nhưng có phải tôi là người đã ra quyết định nhân sự đó không ạ?. 정작 발령 내신 분 앞에 가서는 ông ấy không dám há miệng. 입도 뻥끗 못하실 분이, trước người đã đưa ra quyết định nhân sự. 굳이 저에게 오셔서 이런 말씀을 하시더라고요. mà lại cố tình đi đến tôi và nói những lời như thế. 그 분 왜 그러셨을까요? tại sao ông ấy lại làm vậy?. 제가 생각하기에는 그 분은 tôi nghĩ, dường như ông ấy muốn thấy. 족히 15살이나 어린 저를 sự hoàn hảo hoặc sự tài giỏi của mình. 당황하게 하거나 혹은 눈물 쏟게 함으로서 bằng việc làm cho tôi, một người nhỏ hơn ông ấy 15 tuổi. 본인의 건재함이나 우월감을 느끼고 싶으셨던 것 같아요. thấy lúng túng hoặc làm cho tôi khóc. 왜냐하면 그 분께서는 bởi vì, tính của ông ấy.

욱하는 성질 때문에 회사에서 여러 번 사고를 치셔서 rất dễ nổi cáu nên ông ấy đã nhiều lần gây ra những sự cố. 승진이나 영전과는 거리가 머신 분이였거든요. điều này đã làm cho con đường thăng chức, thăng tiến của ông ấy xa hơn. 그런데 제가 그 분께 뭐라고 답했는 줄 아세요? mọi người biết tôi đã nói gì với ông ấy không ạ?. “아휴 그러셨냐, 저는 전혀 몰랐다. tôi đã nói “vậy hả ạ? tôi không hề biết. 그런데 그렇게 화나신 분들, 실망하시지 않도록 chắc tôi phải làm chăm chỉ hơn. 제가 더 열심히 해야겠네요.” 하고 말았어요. để những vị hay nổi đoá như thế không phải thất vọng. 굳이 이 대화에서 승패를 따지자면 nếu phải phân định xem ai thắng trong cuộc đối thoại này. 누가 이긴 것 같나요? thì mọi người thấy ai đã thắng ạ?. 제가 그 분에게 공격적인 말을 했나요? tôi có nói điều gì công kích ông ấy không ạ?. 더 중요한 건 그 다음입니다. quan trọng hơn là sự việc sau đó. 그 분의 따님께서 소위 말하는 tôi được biết là con gái của ông ấy. 상위권 대학, 명문대 경영학과에 합격한 것을 đã đậu vào khoa quản trị kinh doanh.

알고 있었거든요. của một trường đại học nổi tiếng, thuộc top trên. 그 날 회의에서 제가 신임팀장이다 보니까 ngày hôm đó, vì tôi là trưởng phòng mới. 저를 불러세우셔서 축하의 말씀도 해주시고, nên trong cuộc họp mọi người đã gọi tôi lên rồi vỗ tay, gửi những lời chúc cho tôi. 박수도 쳐주시고, 한 마디 해라라는 시간이 있었어요. và bảo tôi phát biểu. 그런데 그 때 제가 이렇게 말했습니다. lúc đó, tôi đã nói như thế này. “오늘 이 자리에, 저 말고도 축하받으실 분이 한 분 더 계시다. “hôm nay tại nơi đây, ngoài tôi ra, còn có thêm một người nữa cần phải được chúc mừng. 우리 00 지점장님 따님께서 이번 S대학교 경영학과에 합격하셨으니 tiểu thư của trưởng chi nhánh A đã đậu vào khoa quản trị kinh doanh của trường đại học S. 축하의 박수 한 번 쳐주시죠.” 했어요. chúng ta hãy dành một tràn pháo tay để chúc mừng cô ấy đi ạ”. 그러니까 그 분이 다같이 축하해주는 박수를 받으시면서 ông ấy nhận được tràng pháo tay chúc mừng của tất cả mọi người. 되게 겸연쩍어 하시더라고요. trong thẹn thùng và ngượng ngùng.

그런데 그 분 표정을 보면서 제가 한 편으로는 nhìn vẻ mặt của ông ấy, tôi cảm thấy. 제 스스로가 굉장히 대견스러웠고 vừa vô cùng tự hào. 한 편으로는 통쾌했어요. lại vừa rất khoái chí. 그 분 박수 받으시면서 무슨 생각하셨을까요? ông ấy vừa nhận được tràng pháo tay vừa suy nghĩ gì nhỉ?. 되게 창피하지 않으셨을까요? ông ấy có cảm thấy xấu hổ không nhỉ?. 나중에 저에게 살짝 오셔가지고 về sau, ông ấy đi về phía tôi. 되게 미안하다라는 뉘앙스의 말을 하긴 하시더라고요. và nói với vẻ cảm thấy có lỗi. 제가 그분에게 공격적인 애티튜드나 워딩 전혀 없이 tôi đã thắng ông ấy một cách rất dịu dàng, nhẹ nhàng. 그 분을 되게 우아하게 이겼죠. không hề có thái độ hay dùng từ ngữ công kích nào cả. 그리고 그 분 스스로 깨달을 수 있게 했습니다. tôi đã làm cho ông ấy tự ngộ ra rằng. 본인의 행동이 잘못되었다라는 것을. hành động của mình đã sai. 사실 여러분들께서 이런 상황이라면 nếu ở trong tình huống này. 어떻게 하셨을까요? mọi người sẽ làm thế nào ạ?. 대부분의 경우는 상대방의 말에 동조하거나 phần lớn các trường hợp, mọi người sẽ đồng ý với lời nói của đối phương.

회피하셨을 것 같아요. hoặc là sẽ tránh nó. 잘못한 것도 없는데 내가 팀장이 된 게, cũng có thể là sẽ buồn vì nghĩ rằng. 축하나 응원을 받지 못할 일이구나 thì ra việc bản thân trở thành trưởng phòng. 하고 속상하셨을 수도 있을 것 같아요. lại không nhận được sự chúc mừng, cổ vũ của mọi người dù bản thân chẳng làm gì sai cả. 사실 직장 생활하면서 thật ra khi làm việc ở công ty. 업무보다는 사람과의 관계 때문에 có nhiều trường hợp chúng ta bị căng thẳng, mệt mỏi. 스트레스 받고 힘들어하는 경우가 do mối quan hệ với mọi người ở công ty . 더 많은 것 같습니다. hơn là do công việc. 그래서 요새 적지 않은 기업들이 vì vậy dạo này, không ít doanh nghiệp. 직원 복지의 일환으로 đã cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý cho nhân viên. 직원들에게 심리 상담 서비스를 제공하고 있습니다. điều này nằm trong khuôn khổ phúc lợi cho nhân viên. 정신적인 스트레스가 직원들 역량 발휘에 tôi hiểu rất rõ rằng những căng thẳng về mặt tinh thần. 얼마나 부정적인 영향을 미치는지 nó gây ảnh hưởng tiêu cực rất nhiều. 잘 알고 있는 거죠. đến việc phát huy năng lực của nhân viên.

그런데 어떤 정신과 의사 선생님께서 tuy nhiên, có một vị bác sĩ khoa tâm thần. 굉장히 재미있는 말씀을 하셨더라고요, đã nói một câu rất hay rằng. 정작 정신과에 와서 심리치료 받고 đáng lẽ những người phải đến khoa tâm thần để điều trị về tâm lý. 치료 받아야 할 악당이나 빌런들은 안 오고 là những người phản diện, người xấu xa kia nhưng họ lại không đến. 그 사람들 때문에 피해 받고 ngược lại, những người bị hại. 상처 받는 사람들만 온다고 했더라고요. những người bị tổn thương bởi những kẻ xấu xa ấy lại đến . 바퀴벌레도 아니고, những kẻ xấu xa xung quanh chúng ta. 죽어도, 죽여도 계속 튀어나오는 họ cũng chẳng phải là con gián. 우리 주변의 빌런들. nhưng dù chết, dù bị giết chết rồi nó liên tục mọc lên. 어떻게 상대해야 우리가 개싸움하지 않고도 làm sao chúng ta có thể đối mặt với họ. 우아하게 이길 수 있을까요? làm sao có thể chiến thắng họ một cách nhẹ nhàng, dịu dàng mà chẳng cần phải đấu đá dơ bẩn. 저는 예전에 살면서 정말 다시는 마주치고 싶지 않은 trước đây tôi từng gặp một ông sếp giống như kẻ thù của tôi vậy.

원수같은 상사를 만났던 적이 있습니다. người mà tôi chẳng muốn gặp lại trong đời. 회사에서 이제 개인별로 주는 예산이 있었는데 ở công ty thường có ngân sách riêng để cho từng cá nhân. 그 분은 매일 술을 드시다 보니까 mà ông ấy thì ngày nào cũng uống rượu. 본인 예산은 물론이고 제 예산까지 가져다가 ông ấy không những dùng ngân sách của mình . 다 술을 드시는데 쓰셨어요. mà còn dùng cả của tôi để uống rượu. 그런데 술 드시는 데에서 멈추지 않고 không chỉ dừng lại ở việc uống rượu. 술 자리에서 저나 팀원들에게 ở bàn rượu, ông ấy còn dùng cái muỗng dơ. 본인 입에 넣었던 지저분한 숫가락으로 mà ông ấy đã để vào miệng. 이마를 때리시기도 하시고 rồi đánh vào trán tôi hoặc những người thành viên trong phòng. 엄청나게 잔소리하고 훈계를 많이 하셨어요. ông ấy còn càm nhàm và dạy đời rất nhiều. 그렇다고 업무를 잘하셨느냐? vậy rồi ông ấy làm việc có giỏi không ạ?. 거래처에는 또 앞뒤 따지지 않고 ông ấy không tính toán trước sau. 지원해주셔가지고 그 분이 벌여놓은 일의 mà luôn hỗ trợ cho các đối tác giao dịch. 뒷처리를 저희가 해야 되는, chúng tôi là người phải giải quyết những hậu quả của những việc mà ông ấy đã gây ra.

정말 그야말로 총체적 난국의 분이 계셨습니다. thật sự là đã có một người tồi tệ như thế đó ạ. 제가 처음으로 그 분 때문에 lần đầu tiên tôi đã viết đơn từ chức. 사표를 썼었어요. vì ông ấy. 그런데 사표를 쓰고 이제 내려고 생각해보니까 viết xong rồi và khi định nộp tờ đơn đó. 너무 억울한 거예요. thì tôi cảm thấy mình quá oan ức. 아 진짜 발톱의 때만도 못한 저 상사 때문에 tôi đã nghĩ rằng chẳng lẽ vì một ông sếp không bằng một cục đất ở móng chân. 내가 얼마나 어렵게 들어온 회산데 mà tôi phải nộp đơn từ chức sao. 내가 사표를 내야 되지?라는 생각이 들더라고요. trong khi đây lại là công ty mà khó lắm tôi mới được vào làm. 그리고 회사에서 그만둬야 하고 tôi đã nghĩ rằng người có vấn đề là ông ấy. 마이너스적인 존재는 저 사람인데 nhưng tại sao người phải nghỉ làm. 왜 내가 회사를 떠나야 되 지? 라는 생각이 들더라고요. phải rời khỏi công ty là tôi. 그래서 버텼어요. vì thế mà tôi đã chịu đựng. 여러분, 가족이나 부모님은 우리가 바꿀 수 없지만 mọi người ơi, chúng ta không thể đổi gia đình, bố mẹ. 직장 상사는 바뀔 가능성이 굉장히 높잖아요. nhưng chúng ta có thể đổi được những ông sếp ở công ty.

정기적인 인사 발령도 있고 có cách như là quyết định điều chuyển nhân sự định kỳ. 비정기적인 인사 발령도 있습니다. hoặc điều chuyển nhân sự không định kỳ. 그리고 보통 문제 있는 사람들이 với lại, rất hiếm có trường hợp những người có vấn đề. 저희에게만 그런 문제 행동을 하는 경우는 드물거든요. chỉ làm những việc có vấn đề đó với mỗi mình mình. 원래 안에서 새는 바가지 밖에서도 샌다고 하잖아요. người ta hay bảo ‘giang sơn dễ đổi bản tính khó dời’ đúng không ạ. 그래서 업무 상에서도, 일상에서도 문제가 많으셨던 그 분은 trong công việc hay trong cuộc sống hằng ngày, ông ấy đều có rất nhiều vấn đề. 결국 회사에서 좋지 않은 말로를 맞이하게 됩니다. cuối cùng ở công ty, ông ấy đã bị nói những điều không hay. 지금 거지 같은 상사 놈들 때문에 힘드신가요? giờ mọi người có thấy mệt mỏi bởi những gã sếp xấu xa không ạ?. 그런데 우리, 다음 발령 때까지만 chúng ta cùng nhau hứa là sẽ cố gắng chịu đựng một chút nữa. 조금만 힘내서 버텨보기로 해요. cho đến khi có quyết định điều chuyển nhân sự sắp tới.

그 분이 발령이 날 수도 있고 ai mà biết được, có thể người đó sẽ bị điều chuyển nhân sự. 또 누가 아나요, 우리가 발령이 날지. hoặc chúng ta được điều chuyển nhân sự. 정말 싫은 사람과 하루 지내는 게 tôi biết rất rõ là sẽ vô cùng khó khăn và mệt mỏi. 얼마나 힘든 일이고 지치는 일인지 저도 잘 알고 있습니다. khi phải sống dù chỉ một ngày cùng với người mà chúng ta không ưa. 하지만 여러분들께서 어렵고 힘들게 잡은 기회를 nhưng tôi muốn nói điều này với mọi người. 여러분들 인생에서 하등 쓸모 없는 사람들 때문에 tôi mong mọi người đừng từ bỏ cơ hội mà khó khăn lắm mình mới có được. 포기하시지는 말았으면 좋겠다라고 말씀 드리고 싶습니다. chỉ vì những người chẳng có một tí giá trị, những kẻ vô dụng. 어딜가나 우리를 인격적으로 모독하는 사람은 있기 마련이예요. dù đi đâu cũng sẽ có người xúc phạm đến nhân cách của chúng ta. 그런데 여러분 인생에서 중요하지 않은 그 존재들에 nhưng tôi mong rằng trong cuộc đời mình. 큰 의미를 부여하지 마시고 mọi người đừng quá coi trọng những con người không quan trọng đó.

‘나는 최소한 저러지는 말아야겠다’라는 mà chỉ lấy đó làm bài học kinh nghiệm. 반면교사의 교본 정도로만 삼으셨으면 좋겠습니다. ‘ít nhất mình sẽ không làm như thế’. 그리고 여담인데, 저는 그분에게 굉장히 통쾌한 복수를 했었어요. và có một chuyện bên lề là tôi đã phục thù được ông ấy một cách rất hả hê. 그 때 팀이 다 같이 수상 레포츠를 하러 lúc đó cả phòng dường như cùng đi đến hồ Cheong Pyeong. 청평호수인가를 갔었는데 바나나보트 아시죠, 여러분? để chơi các môn thể thao dưới nước. 바나나보트를 그 분과 같이 탔었어요. tôi và ông ấy cùng đi chiếc thuyền hơi quả chuối. 그런데 바나나보트 보통 짖궂게 한번 뒤집어서 bình thường chiếc thuyền hơi quả chuối mà bị lật. 물에 다 빠뜨리시잖아요. thì sẽ làm tất cả bị rơi xuống nước đúng không ạ. 물에 빠졌는데 그 분께서 장난기가 발동하셨는지 chúng tôi đã bị rơi xuống nước và không biết là do tính hay đùa giỡn nổi dậy hay sao. 물 속에 잠수해서 제 발목을 잡으셨어요. mà ông ấy lặn xuống nước rồi nắm cổ chân của tôi. 그래서 제가 정말 쌍욕을 하면서 thế là tôi vừa chửi thề rất nặng.

그 분 얼굴을 발로 차버렸거든요. vừa dùng chân đá vào mặt ông ấy. 되게 놀라셔서 물 위에 올라오셔서 ông ấy đã rất ngạc nhiên rồi ngẩng đầu lên khỏi mặt nước. “나다.” 이러시더라고요. và bảo “là tôi đây”. 그래서 제가 어이구, 놀라고 무서워서 tôi đã bảo là ‘trời ơi, vì quá ngạc nhiên và sợ hãi. 누군지 모르고 그랬다고 했어요. lại không biết là ai nên tôi mới thế’. 모르긴 뭘 몰라요. không biết gì mà không biết chứ. 지금 생각해도 너무 통쾌합니다, 여러분. giờ nghĩ lại tôi cũng thấy vô cùng hả hê. 여러분들, 지금 저를 지켜봐주시고 계신 여러분들께서 việc tôi trở nên nổi tiếng đến mức . 제가 누군지 알아봐주실 정도로 유명해진 계기는 mọi người luôn quan tâm theo dõi và nhận ra tôi là ai. 유퀴즈 온 더 블록에 출연하면서부터죠. là từ khi tôi xuất hiện trong chương trình ‘You Quiz on the Block’. 사실 제가 유퀴즈에 출연하지 않았더라면 thật ra nếu không xuất hiện trong ‘You Quiz’. 여러분들께서 같은 대한민국 하늘 아래 chắc mọi người chỉ biết tôi . 유꽃비라는 사람이 살고 있는 것을 là một Yoo Kkot Bi đang cùng sống với mọi người.

아시기나 하셨겠습니까. dưới bầu trời Đại hàn dân quốc này. 유퀴즈가 저에게 인생에 좀 큰 터닝 포인트를 ‘You Quiz’ là một chương trình mà tôi vô cùng biết ơn . 마련해준 감사한 프로그램입니다. vì đã tạo ra một bước ngoặt lớn trong cuộc đời của tôi. 그런데 많은 분들께서 유퀴즈에 나온 제 모습을 보고 tuy nhiên, nhiều người nhìn hình ảnh tôi xuất hiện trên You Quiz lúc đó. 제가 되게 신명나게 회사 생활하는지 알고 계세요. chắc đang nghĩ là tôi đang làm việc ở công ty rất vui vẻ. 그런데 사실은 유퀴즈 출연할 쯤에 nhưng thật ra vào thời điểm tôi xuất hiện ở You Quiz. 제가 번아웃이 심하게 와서 đó là lúc tôi vô cùng kiệt sức không kiểm soát ở nơi làm việc . 퇴사를 심각하게 고민하고 있었습니다. và đang nghĩ đến việc rời khỏi công ty. 19년도에 우리 아무도 예상하지 못했던 코로나가 터졌죠. vào năm 2019, đại dịch covid, một đại dịch mà không ai có thể lường trước được đã nổ ra đúng không ạ. 코로나가 터져서 다 같이 어려우시지만 Covid bùng nổ, tất cả mọi người đều khó khăn. 제가 몸담고 있는 주류업계도 유례없이 큰 타격을 입게 됩니다. công ty rượu mà tôi đang gắn bó cũng không ngoại lệ, cũng bị thiệt hại rất lớn.

그리고 제가 영업하는 채널, phòng của chúng tôi thường bán hàng cho rất nhiều nhà hàng khác nhau. 다양한 음식점을 상대로 영업하는 저희 팀, 채널은 đặc biệt là kênh bán hàng của chúng tôi. 특히나 큰 타격을 입게 됩니다. bị thiệt hại vô cùng lớn. 어려운 영업 환경 하에서도 trong môi trường buôn bán khó khăn như thế. 어떻게 하면 매출을 좀 증대해볼까? làm thế nào có thể làm tăng doanh thu đây?. 어떻게 하면 좀 효과적인 판촉 방안을 마련할 수 있을까? làm sao để xây dựng được một phương án xúc tiến bán hàng hiệu quả đây?. 고민하던 찰나에 저희 팀원 분 중에 trong khi chúng tôi đang suy nghĩ những điều này. 일당백하시는 정말 능력 있는 분이 있으신데 thì trong nhóm chúng tôi có một người thật sự có năng lực, rất dũng cảm. 굉장히 좋은 판촉안을 가지고 오셨어요. người đó đã mang đến một phương án xúc tiến bán hàng rất hay. 직원이, 팀원이 좋은 판촉안을 가지고 왔을 때 chẳng phải vai trò của một người trưởng phòng. 그게 실현될 수 있도록 là sẽ hỗ trợ, tiếp sức cho . 서포트하고 힘을 실어주는 게 팀장의 역할 아니겠습니까? khi nhân viên hay những người trong phòng mang đến một phương án hay sao ạ?.

같이 으쌰으쌰 준비해서 chúng tôi đã cùng cố gắng chuẩn bị. 그 행사를 런칭하게 됩니다. và đã cho chay chương trình đó. 그런데 런칭하면서도 저희는 당연히 khi chạy chương trình đó, dĩ nhiên chúng tôi dự đoán là. 대박날 거라고 예상하고 있었어요. chương trình sẽ thành công. 그런데 여러분, 그 행사 어떻게 되셨는지 아세요? tuy nhiên, mọi người biết là nó đã thế nào không ạ?. 적은 내부에 있다고, người ta bảo là trong nội bộ luôn có địch. 높은 분 중에 한 분께서 본인한테 một trong những người có chức cao ở công ty. 그 행사 보고 안 했다고 뿔이 나신거예요. đã nổi giận bảo là chúng tôi không báo cáo chương trình đó với ông ấy. 원래 잘 되는 일에 빠지면 난리가 나시는 분인데 việc nào hay, việc nào tốt mà không có ông ấy là ông ấy lại làm loạn lên. 자기 없이 잔치가 열렸다 이거죠. chúng tôi mở tiệc mà chẳng có ông ấy. 그래서 그 분이, 지금 생각해도 어이가 없는데 giờ nghĩ lại vẫn còn thấy vô cùng vô lý, chẳng thể tin nổi. 저희의 기똥찬 판촉 아이디어를 ông này đã đưa cái ý tưởng xúc tiến bán hàng rất tuyệt vời của chúng tôi.

국가기관에 이거 문제 있는거 아니냐, 이렇게 cho một cơ quan nhà nước và nói là nó có vấn đề. 자진검토요청을 하게 됩니다. và đã yêu cầu kiểm duyệt . 제가 그 소식을 들었을 때 저는 정말로 khi nghe được tin đó. 회사에 이런 분이 존재한다라는 게 tôi đã không thể tin rằng. 믿어지지가 않더라고요. trong công ty lại có một người như thế. 그런데 여러분, 사회에서 주류라는 제품이 tuy nhiên, vì trong xã hội chúng ta. 뭔가 선한 이미지나 역할을 하는 것은 아니기 때문에 rượu không đóng vai trò hay mang một hình ảnh tốt. 법규나 규정이 굉장히 까다롭게 적용됩니다. nên nó luôn được áp dụng những điều luật và quy định rất khắt khe. 그래서 저희가 준비할 때도 vì thế, khi chuẩn bị. 굉장히 세밀하게 법규를 살펴봤고 chúng tôi cũng đã xem xét rất kỹ lưỡng các quy định. 문제의 소지가 없는지 확인했기 때문에 kiểm tra xem nó có vấn đề gì không. 결론적으로 저희가 준비한 판촉안이 vì thế kết quả là, họ đã đưa ra kết luận. 문제가 없다라고 결론이 났어요. bảo là phương án xúc tiến bán hàng do chúng tôi chuẩn bị không có vấn đề gì cả.

하지만 그럼에도 불구하고 tuy nhiên, bất kể là như thế. 회사에서는 저희 판촉을 중단하게 됩니다. công ty cũng đã cho dừng việc bán hàng của chúng tôi. 저와 직원들 모두가 사활을 걸고 đây là phương án xúc tiến bán hàng . 열심히 준비한 판촉이었는데 tôi và tất cả nhân viên đã cố gắng hết sức để chuẩn bị. 그게 중단되니 굉장히 속상하더라고요. vì thế chúng tôi rất buồn khi nó bị dừng lại. 그래서 굉장히 많이 속상해하고 있는데 khi chúng tôi đang rất buồn. 회사에 또 다른 높은 분께서 thì một vị khác cũng có chức vụ cao ở công ty. 저에게 전화가 오셔서 이런 말씀을 하셨어요. đã gọi điện cho tôi và nói thế này. 본인 딴에는 위로의 말씀이셨던 것 같은데 dường như ông ấy đã muốn an ủi tôi. “원래 그런 분이니 이해해라”라고 말씀하시더라고요. ông ấy đã nói rằng “vốn ông đó là như thế nên cô hãy thông cảm cho”. 제가 그때 결심했습니다. khi đó, tôi đã quyết tâm. 여기 진짜 아니다, 여기는 안 되겠다. đây thật sự không phải là nơi tôi thuộc về. 내가 있을 곳이 아니구나하면서 퇴사를 결심합니다. tôi đã quyết định rời khỏi công ty.

그런데 공교롭게도 그 때 마침 tình cờ ngay lúc đó. 유퀴즈에 섭외가 와서 출연하게 되면서 tôi được mời xuất hiện trong chương trình You Quiz. 회사에 이렇게 많은 빌런들이 나를 힘들게 하고 속상하게 하지만 tôi nhận ra là dù ở công ty đã có rất nhiều người xấu xa làm tôi buồn và mệt mỏi. 회사 안팎에서 나를 많이 응원해주시는 분들이 계시구나 nhưng ở trong và ngoài công ty vẫn còn nhiều người ủng hộ tôi. 그걸 깨닫고 다시 한 번 힘을 얻고 열심히 일을 하게 됩니다. một lần nữa tôi lại được tiếp thêm sức mạnh và lại làm việc chăm chỉ. 굉장히 감사한 일이죠. đúng là một việc mà tôi vô cùng biết ơn. 그런데 보통 회사에서 tuy nhiên, thường ở công ty. 제일 화나는 경우가 이런 경우잖아요? lúc mà chúng ta cảm thấy tức giận nhất. 때려 죽이고 싶은데, đó là lúc ta muốn đánh chết . 상사거나 나보다 계급장이 높아서 못 건드는 경우. những người sếp hay những người có chức lớn hơn ta nhưng ta lại không thể làm gì họ. 보통 참으시잖아요, bình thường trong trường hợp này chúng ta sẽ nhịn đúng không ạ?.

그런데 저는 또 성격이 있는 사람이라 nhưng tôi thì có tính cách riêng của mình. 참지 않고 소심한 복수를 합니다. nên tôi đã không nhịn mà trả thù một cách thận trọng. 저희 팀의 특성 상 다른 팀에서 đặc thù công việc của phòng chúng tôi. 저희에게 다양한 요청을 하고 부탁을 하거든요. là luôn được các phòng khác nhờ vả hoặc yêu cầu làm nhiều việc khác nhau. 그런데 엄연히 따지면 nếu nói cho đúng. 저희 팀의 업무는 아니예요. thì đó không phải là công việc của phòng chúng tôi. 그런데 저도 사람인지라, nhưng tôi cũng là con người mà. 제가 좋아하는 분이나 친하신 분이 nên nếu những người tôi thích, tôi thân. 어렵게 부탁을 하시면 nhờ vả những điều gì khó khăn. 제가 직접 나서서라도 그 부탁을 들어드려요. dù cần tôi phải trực tiếp đứng ra thì tôi cũng đứng ra để giúp đỡ họ. 그런데 아까 그 분께서 하신 부탁은 nhưng nếu ông lúc nãy mà nhờ vả. 다 칼같이 잘랐습니다. là tôi sẽ cắt ngang không thương tiếc. 사실 그렇게 한다고 thật ra, khi tôi làm thế. 그 분에게 큰 타격 없어요, 여러분. thì ông ấy cũng chẳng có thiệt hại gì lớn cả.

하지만 최소한 그 분이 불편을 겪게라도 하고 싶었어요. nhưng tôi muốn ít nhất cũng làm cho ông ấy thấy khó chịu. 회사에 꼴보기 싫은 사람 있으세요? trong công ty, có ai mà mọi người không ưa không ạ?. 규정에 맞는 선에서 업무적으로 mọi người hãy làm cho họ cảm thấy khó chịu. 불편함을 줘버리세요, 여러분. về mặt công việc nhưng vẫn đúng theo quy định của công ty đi ạ. 그런 소소한 복수도 생활의 활력소가 된답니다, 여러분. những trả thù nhỏ như thế cũng sẽ nguồn động lực cho cuộc sống chúng ta đấy ạ. 요새 나를 괴롭히고 힘들게 하는 빌런들 때문에 dạo này mọi người có bị thiếu ngủ và không muốn vào công ty. 밤잠 설치시고 회사 가기 싫고 하세요? vì những kẻ xấu xa luôn ăn hiếp và làm mọi người mệt mỏi không?. 그런데 여러분, 그 사람들이 mọi người ơi. 여러분들의 인생에서 những người đó có thật sự là những người quan trọng. 과연 중요한 사람일까요? trong cuộc đời của mọi người không?. 저는 전혀 그렇게 생각하지 않습니다. tôi thì hoàn toàn không nghĩ như thế. 중요하지 않고, 의미도 없는 사람들 때문에 họ là những người không quan trọng và không có ý nghĩa gì cả.

여러분들의 소중한 인생, 소중한 시간을 vì thế tôi mong mọi người đừng lãng phí. 허비하지 않으셨으면 좋겠어요. cuộc đời và thời gian quý giá của mình . 여러분들에게 보다 소중하고 tôi mong mọi người hãy lắng nghe những lời. 중요한 사람들의 말에 더 귀기울이시고 của những người thật sự quan trọng với mình. 그 사람들 소리에 더 집중하셨으면 좋겠습니다. và hãy chú tâm vào những câu nói của họ hơn. 제가 살아오면서 당연히 힘든 시기도 있었지만 trong cuộc sống của tôi, dĩ nhiên cũng đã có những lúc tôi rất khó khăn, mệt mỏi. 저는 살면서 항상 제가 스스로 nhưng tôi luôn tự nhũ rằng. 굉장히 행복한 사람이다라고 생각을 하고 살았습니다. tôi là một người vô cùng hạnh phúc. 그런데 그 중에서도 trong đó. 제가 가장 행운이라고 생각하는 점은 có một điều tôi thấy may mắn nhất. 저에게 분신과도 같은 đó là tôi có một người em sinh đôi. 쌍둥이 동생이 있다는 점입니다. nó giống như một hiện thân khác của tôi vậy. 초등학교, 중학교, 고등학교 다 같이 다니고 chúng tôi đã cùng nhau học cấp 1, cấp 2, cấp 3. 각자 결혼하기 전까지 trước khi mỗi người chúng tôi kết hôn.

같은 방을 쓰면서 chúng tôi cùng dùng chung phòng. 부모님께도 말씀드리기 힘든 고민들, 걱정들, chúng tôi luôn luôn chia sẻ những băn khoăn. 항상 함께 나누면서 지냈습니다. những lo lắng, những điều không thể nói với bố mẹ. 어떤 상황에서든 제 편이고, dù trong tình huống nào, nó cũng luôn đứng về phía tôi. 어떤 경우에도 저를 응원하고 dù trong trường hợp nào, nó cũng luôn ủng hộ tôi. 지지할 거라는 것을 제가 알고 있기 때문에 và vì tôi biết điều đó. 제 쌍둥이 동생이 저에게 하는 조언이나 충고, nên những lời khuyên mà đứa em sinh đôi nói với tôi. 이런 걱정은 다른 사람들이 하는 것보다 nó rất khác, tôi luôn có cảm giác sâu sắc hơn. 훨씬 더 깊이감이나 울림, 그런 게 다르죠. và rung động hơn những câu nói mà người khác nói. 그런데 여러분들한테도 mọi người cũng vậy. 오롯이 여러분들의 편이 있으실거예요. cũng sẽ có ai đó hoàn toàn đứng về phía mọi người. 보통은 엄마 아빠나 형제 같은 가족들이겠죠. thường thì đó là những người trong gia đình như bố, mẹ hoặc anh chị em. 때로는 그 분들의 말씀이 약간 thỉnh thoảng chúng ta có thể cảm thấy.

잔소리처럼 느껴질 수도 있겠지만 những lời nói của họ giống những lời càm nhàm. 그 분들의 목소리, 그 분들의 말에 nhưng tôi mong mọi người hãy lắng nghe thêm chút nữa. 조금 더 귀기울였으면 좋겠습니다. những lời họ nói. 여러분들에게 안 된다, 실패할거다라고 말하는 so với những câu nói mỉa mai . 냉소적인 목소리들보다 như là ‘không được đâu, sẽ thất bại cho coi’. 여러분들의 오롯이 편인 사람들의 목소리에 tôi mong mọi người hãy tập trung lắng nghe hơn. 더 집중하셨으면 좋겠습니다. những câu nói của những người hoàn toàn đứng về phía mình. 제가 장담하건데, 여러분들께서는 tôi dám đảm bảo rằng. 여러분들께서 생각하시는 것보다 mọi người có nhiều khả năng và năng lực. 훨씬 많은 가능성과 능력을 가지고 있으십니다. hơn mọi người nghĩ rất nhiều. 저희 회사에 맥주를 런칭할 때 có một loại bia mà khi công ty chúng tôi cho ra mắt. 전지현씨가 광고하신 맥주가 있고요 diễn viên Jeon Ji Hyun đã làm người mẫu quảng cáo cho bia đó. 제가 전지현씨 굉장한 팬입니다. tôi là fan ruột của Jeon Ji Hyun ạ. 그리고 전지현씨가 나오셨던 “별에서 온 그대”를 tôi đã xem bộ phim ‘Vì sao đưa anh tới’.

굉장히 재미있게 봤었는데 do Jeon Ji Hyun đóng rất hay. 거기서 제가 굉장히 좋아하는 대사가 있었어요. trong đó có một câu thoại mà tôi rất thích. 전지현 씨는 평생을 친구라고 생각했지만 đó là một câu nói mà Jeon Ji Hyun đã nói với Yoo In Na. 사실은 항상 음해하고 질투했던 một người mà cô ấy đã nghĩ suốt đời sẽ là bạn. 유인나씨에게 했던 말이예요. nhưng luôn luôn hãm hại và ganh ghét cô ấy. “사람 심리가 그렇다더라, “tâm lý của con người lúc nào cũng thế. 나보다 더 좋은 곳에 있는 사람을 보면 nếu nhìn một ai đó ở một nơi cao hơn mình. “아, 나도 저기에 가야지” 하는 게 아니라 họ luôn nói là ‘hãy xuống thử cái nơi mà tôi đang sống này’. “너도 내가 사는 구렁텅이로 내려와라, 내려와라” 한대. chứ không nói là ‘tôi cũng phải đi đến đó’. 미안하지만 나 안 내려가. nhưng xin lỗi cậu nha, tôi sẽ không đi xuống đó đâu. 니가 사는 그 구렁텅이로 안 내려가. tôi sẽ không đi xuống cái nơi mà cậu đang sống đâu. 누군가를 미워하고 질투하면서 사는 tôi sẽ sống mà không ganh ghét ai. 그 지옥 같은 짓, 나는 안 해. và không làm những điều xấu xa đó.

그러니까 나에게 내려와라, 내려와라 손짓하지마.” nên đừng có vẫy tay mà bảo tôi xuống nhé”. 라고 전지현씨가 말하는 부분이 있습니다. đây là câu mà Jeon Ji Hyun đã nói ạ. 세상에 다양한 빌런들이 nếu như những người xấu xa. 여러분들에게 그들이 사는 구렁텅이로 có vẫy tay với mọi người, bảo mọi người hãy đi xuống. 내려와라, 내려와라 손짓해도 nơi mà họ đang sống. 절대 흔들리지 마시고 thì mọi người tuyệt đối đừng bị dao động. 묵묵히 여러분들의 길을 가시기를 바라겠습니다. tôi mong mọi người hãy mặc nhiên mà đi con đường của mình. 지금도 사실은 업무보다 사람과의 관계 때문에 hiện giờ cũng sẽ có nhiều người đang khổ sở. 힘들어하시는 분들이 많으실 거예요. không phải vì công việc mà vì mối quan hệ với mọi người trong công ty. 저 역시도 짧지 않은 기간, tôi cũng vậy, trong một thời gian dài. 녹록치 않게 근무하면서 tôi đã làm việc rất khó khăn, mệt mỏi. 많이 성장하기도 했고 nhờ đó mà tôi cũng đã trưởng thành rất nhiều. 그 과정을 통해서 좀 덜 상처 받고, thông qua quá trình đó, tôi đã học được cách.

저를 지키면서 근무하는, để vừa có thể làm việc, sống trong xã hội. 사회 생활하는 법을 배웠습니다. vừa để mình ít bị tổn thương và bảo vệ được mình. 여러분들께서도 인생의 빌런을 만났을 때 tôi mong mọi người cũng thế, khi gặp những kẻ xấu xa trong cuộc sống. 우아하게 대처하시면서 mọi người sẽ có thể xử lý một cách nhẹ nhàng. 여러분들의 가치관과 중심을 지키시기를 바라겠습니다. và luôn giữ được giá trị quan, cũng như luôn giữ được sự cân bằng. 제가 저희 회사에서는 trong công ty tôi. 최초의 여성 영업사원이고 tôi là nữ nhân viên kinh doanh đầu tiên. 최초의 여성 영업팀장입니다. và cũng là nữ trưởng phòng kinh doanh đầu tiên. 그리고 동시에 최장수 여성 영업사원입니다. đồng thời cũng là nữ trưởng phòng kinh doanh lớn tuổi nhất. 제가 근무하는 하루하루가 mỗi ngày làm việc của tôi. 저희 회사 여성 영업사원의 역사라는 tôi đều làm với tinh thần trách nhiệm, với một sứ mệnh là một nữ nhân viên kinh doanh của công ty. 사명감을 가지고 힘들 때도 khi công việc khó khăn, vất vả. 조금은 더 힘을 내서 근무하려고 하고 있습니다. tôi đều cố gắng để làm việc hơn.


https://www.youtube.com/watch?v=SdyNAlM5xUc안녕하세요 xin chào. 주류 회사에서 팀장으로 근무하고 있는 tôi là Yoo Kkot Bi, đang làm trưởng phòng. 유꽃비라고 합니다. tại một công ty rượu. 만나뵙게 되어 진심으로 반갑습니다. rất vui được gặp mọi người. 아, 요새 여러분들 회사 생활 어떠신가요? dạo này mọi người làm việc ở công ty thế nào ạ?. 제가 직장을 다녀보니까 tôi t

Related Posts